Luật kinh doanh bất động sản

Đây là bộ luật được quy định bởi pháp luật nhà nước Việt Nam và có sự tinh chỉnh theo từng giai đoạn để phù hợp hơn với thực tiễn phát triển của thị trường cũng như điều kiện kinh tế xã hội. Bất kỳ những hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản đều cần phải tuân thủ theo luật kinh doanh bất động sản.

Vậy luật bất động sản có những quy định gì? Bộ luật kinh doanh bất động sản có sự điều chỉnh gì theo từng năm? Dưới đây Officespace sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác, cập nhật và chi tiết nhất để bạn có thể hiểu rõ hơn về luật kinh doanh bất động sản.

Luật kinh doanh bất động sản là gì?

Luật kinh doanh bất động sản được hiểu là bộ luật quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản. Tất cả mọi hoạt động có liên quan tới kinh doanh bất động sản sẽ được quy định trong bộ luật theo từng điều khoản.

Luật kinh doanh bất động sản 2014

Luật kinh doanh bất động sản 1

Luật Kinh doanh Bất động sản (BĐS) số 66/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014 và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 quy định các nội dung mới mà các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, các nhà đầu tư trong và ngoài nước cần lưu ý. Luật Kinh doanh bất động sản 2014 điều chỉnh những vấn đề phát sinh trong mua bán, chuyển nhượng, kinh doanh dịch vụ bất động sản…

Một số điểm mới của bộ luật kinh doanh bất động sản 2014 bao gồm:

Vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Kinh doanh BĐS 2014, tổ chức cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và có vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng, trong khi quy định hiện hành về vốn pháp định trong bộ luật trước đó là 6 tỷ đồng.

Do vậy, các doanh nghiệp bất động sản có vốn điều lệ ít hơn 20 tỷ đồng cần thực hiện những động thái cần thiết để tăng vốn điều lệ cho mục đích tuân thủ pháp luật.

Phạm vi kinh doanh bất động sản

Điều 11 Luật Kinh doanh BĐS 2014 cũng đã đưa ra những quy định chi tiết phạm vi, hình thức kinh doanh BĐS đối với từng chủ thể kinh doanh BĐS như sau:

1.Các tổ chức, cá nhân trong nước có thể kinh doanh bất động sản theo các hình thức sau: 

  • Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua
  • Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
  • Với đất do Nhà nước giao, có thể đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô, bán nền theo luật đất đai; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo hạ tầng kỹ thuật.
  • Với đất do Nhà nước cho thuê, có thể đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Với đất do Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, có thể đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Với đất chuyển nhượng từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, có thể đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Với đất thuê từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, có thể đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo mục đích sử dụng đất.
  • Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật.

2.Người Việt Nam ở nước ngoài được kinh doanh bất động sản theo các hình thức sau: 

  • Các hình thức quy định tại các điểm b, d, g và h khoản 1 Điều này.
  • Với đất do Nhà nước giao, có thể đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Với đất thuê, đất chuyển nhượng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì có thể đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo mục đích sử dụng đất.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:

  • Các hình thức quy định tại các điểm b, d, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.
  • Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.

Kinh doanh dịch vụ BĐS

Luật Kinh doanh BĐS 2014 cũng đã loại bỏ một số dịch vụ BĐS như định giá, đấu giá, quảng cáo BĐS. Theo đó, từ ngày 01/7/2015, những dịch vụ BĐS được kinh doanh bao gồm dịch vụ môi giới, tư vấn, quản lý BĐS và sàn giao dịch BĐS.

Những quy định về hợp đồng kinh doanh bất động sản

Luật Kinh doanh BĐS 2014 liệt kê và quy định những nội dung cơ bản, các quyền và nghĩa vụ của các bên trong một số loại hợp đồng kinh doanh bất động sản chính, bao gồm:

  • Hợp đồng mua, bán nhà công trình xây dựng.
  • Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng.
  • Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
  • Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
Luật kinh doanh bất động sản 2
Luật kinh doanh bất động sản có sự điều chỉnh qua các năm

Luật kinh doanh bất động sản cập nhật mới nhất 2023

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 cập nhật mới nhất quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản. 

Luật này quy định về kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản và quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản. Đối tượng áp dụng gồm tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Giải thích từ ngữ

  • Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
  • Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Nhà, công trình xây dựng có sẵn là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng.
  • Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
  • Quản lý bất động sản là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác và định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
  • Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một khoản tiền và được sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê; sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.
  • Tư vấn bất động sản là hoạt động trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên.

Nguyên tắc kinh doanh bất động sản gồm:

1. Bình đẳng, công bằng, minh bạch và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia kinh doanh bất động sản.

2. Đảm bảo quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của người dân, tổ chức.

3. Đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và các quy định khác của pháp luật.

4. Đảm bảo an toàn cho người và tài sản, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định:

1. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện đúng các quy định về kinh doanh bất động sản.

3. Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng kinh doanh bất động sản.

4. Bảo đảm chất lượng nhà, công trình xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.

5. Bồi thường thiệt hại cho người mua, người thuê mua nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra.

6. Thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan nhà nước quản lý nhà nước về kinh doanh BĐS phải thực hiện các nhiệm vụ theo quy định:

1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2. Quản lý việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Quản lý việc cấp giấy phép xây dựng và giám sát việc xây dựng công trình.

4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

5. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.

Luật kinh doanh bất động sản 3

Nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản

Nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản là hình thức văn bản do chính phủ ban hành và dùng để hướng dẫn luật hoặc quy định những vấn đề phát sinh mà chưa có luật hoặc pháp lệnh nào điều chỉnh. Mặt khác, nghị định do Chính phủ ban hành còn để quy định những quyền lợi và nghĩa vụ của người dân theo Hiến pháp và Luật do Quốc hội ban hành.

Nói một cách dễ hiểu hơn thì Nghị định là quy định cho từng lĩnh vực (nhà nước, doanh nghiệp..).

Nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Kinh doanh bất động sản, bao gồm những nội dung về điều kiện của:

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
  • Về các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản.
  • Về chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn.
  • Về chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và về thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.

Các loại nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản bao gồm:

Trên đây là những điều cần lưu ý khi kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên, để thành công trong thị trường này, bạn còn cần có một đối tác tin cậy, chuyên nghiệp và có kinh nghiệm.

Hãy liên hệ với Officespace ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và nhận những ưu đãi hấp dẫn.

Đăng ký tư vấn thuê văn phòng​